dùng 8.96 l \(H_2\)khử \(Fe_2O_3\).Tính \(m_{Fe}\)thu được biết H=90%
Phân hủy \(KMnO_4\)thu được 33.6 l \(O_2\)ở điều kiện tiêu chuẩn.Tính \(m_{KMnO_4}\)biết H=80%
Phân hủy \(KMnO_4\)thu được 33,6 l \(O_2\)ở đktc. Tính khối lượng \(KMnO_4\) cần dùng biết hiệu suất chỉ đạt 80 %
\(n_{O_2}=\frac{33,6}{22,4}=1,5\left(mol\right)\)
PTHH: 2KMnO4 \(\underrightarrow{t^o}\) K2MnO4 + MnO2 + O2
3 <--------------------------------------------- 1,5 (mol)
->\(m_{KMnO_4}=3.158:80\%=592,5\left(g\right)\)
\(n_{O_2}=\frac{33,6}{22,4}=1,5\left(mol\right)\)
PTHH: \(2KMnO_4\underrightarrow{t^0}K_2MnO_4+MnO_2+O_2\uparrow\)
Theo PTHH: \(n_{O_2}:n_{KMnO_4}=1:2\)
\(\Rightarrow n_{KMnO_4}=n_{O_2}.2=1,5.2=3\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow m_{KMnO_4}=\frac{3.158}{80\%}=592,5\left(mol\right)\)
Khử hoàn toàn a gam hỗn hợp gồm \(Fe_2O_3\) và CuO phải dùng 8,96 lít \(H_2\) ở đktc biết \(m_{CuO}:m_{Fe_2O_3}=1:2\).
a. Xác định a
b. Tính khối lượng Fe và Cu thu được.
\(a)\)
\(Fe_2O_3+3H_2-t^o-> 2Fe+3H_2O\)\((1)\)
\(CuO+H_2-t^o->Cu+H_2O\) \((2)\)
Gọi x là nFe2O3, y là nCuO
Theo đề, \( mCuO:mFe2O3=1:2\)
\(=> mFe_2O_3=2mCuO\)
\(<=> 160x- 2.80y =0\)
\(<=> 160x-160y=0\) \((I)\)
\(nH_2=\dfrac{8,96}{22,4}=0,4(mol)\) Theo PTHH: \(nH_2=(3x+y)mol\) \(=> 3x+y=0,4\) \((II)\) Giai hệ (I) và (II) \(\left\{{}\begin{matrix}x=0,1\\y=0,1\end{matrix}\right.\) \(a = mFe_2O_3+mCuO\) \(<=> a=0,1.160+0,1.80\) \(<=>a=24 (g)\) \(b)\) Theo (1) nFe = 2x = 0,2 (mol) \(=> mFe = 0,2.56=11,2 (g)\) Theo (2) nCu = y = 0,1 (mol) \(=> mCu = 0,1.64=6,4 (g)\)Phân hủy 126,4g \(KMnO_4\) với hiệu xuất 80%
a) Tính \(m_{K_2MnO_4}\) thu được
b) Tính \(m_{MnO_2}\) thu được
c) Tính \(V_{O_2}\) sinh ra (đ.k.t.c)
d) Tính khối lượng chất rắn thu được
a)
\(n_{KMnO_4\left(bđ\right)}=\frac{126,4}{158}=0,8\left(mol\right)\)
\(n_{KMnO_4\left(pư\right)}=\frac{0,8.80}{100}=0,64\left(mol\right)\)
PTHH: \(2KMnO_4\underrightarrow{t^o}K_2MnO_4+MnO_2+O_2\uparrow\)
________0,64---------->0,32-------->0,32---->0,32_____(mol)
=> \(m_{K_2MnO_4}=0,32.197=63,04\left(g\right)\)
b) \(m_{MnO_2}=0,32.87=27,84\left(g\right)\)
c) \(V_{O_2}=0,32.22,4=7,168\left(l\right)\)
d) \(m_{rắn}=m_{KMnO_4}\) (không pư) + \(m_{MnO_2}+m_{K_2MnO_4}\)
= \(158\left(0,8-0,64\right)+27,84+63,04\)
= 116,16 (g)
1/ Dùng \(H_2\) khử m gam của \(Fe_2O_3\) thu được n gam. Cho Fe vào \(H_2SO_4\) du7thu được 4,3l \(H_2\). Tìm m, n.
2/ Lập PTHH (cân bằng ):
a/ \(C_xH_yO_2Na+O_2\rightarrow CO_2+H_2O+Na_2CO_3\)
b/ \(C_3H_4+KMnO_4+KOH\rightarrow CH_3COOK+MnO_2+K_2CO_3+H_2O\)
Cho 5,6g \(Fe\) tác dụng với \(O_2\) TẠO \(Fe_2O_3\). Tính \(V_{O_2}=?\left(đktc\right)\); \(m_{Fe_2O_3}=?\)
\(n_{Fe}=\dfrac{5.6}{56}=0.1\left(mol\right)\)
\(2Fe+\dfrac{3}{2}O_2\underrightarrow{t^0}Fe_2O_3\)
\(0.1.......0.075.....0.05\)
\(V_{O_2}=0.075\cdot22.4=1.68\left(l\right)\)
\(m_{Fe_2O_3}=0.05\cdot160=8\left(g\right)\)
PTHH: \(4Fe+3O_2\underrightarrow{t^o}2Fe_2O_3\)
Ta có: \(n_{Fe}=\dfrac{5,6}{56}=0,1\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}n_{O_2}=0,075\left(mol\right)\\n_{Fe_2O_3}=0,05\left(mol\right)\end{matrix}\right.\) \(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}V_{O_2}=0,075\cdot22,4=1,68\left(l\right)\\m_{Fe_2O_3}=0,05\cdot160=8\left(g\right)\end{matrix}\right.\)
1. Hoàn thành các PTHH sau và cho biết chúng thuộc loại phản ứng nào
1) \(Fe+O_2\) ➞................
2) \(P+O_2\) ➞......................
3) \(........+.......\) ➞ \(Na_2S\)
4) \(KCLO_3\)➞..............
5) \(KMnO_4\) ➞...........
6) \(H_2+.........\) ➞ \(Cu+........\)
7) \(.......+.......\) ➞\(H_2O\)
giúp mk vs ạ mk cần gấp
$1) 3Fe + 2O_2 \xrightarrow{t^o} Fe_3O_4$
$2) 4P + 5O_2 \xrightarrow{t^o} 2P_2O_5$
$3) 2Na + S \xrightarrow{t^o} Na_2S$
$4) 2KClO_3 \xrightarrow{t^o} 2KCl +3 O_2$
$5) 2KMnO_4 \xrightarrow{t^o} K_2MnO_4 + MnO_2 + O_2$
$6) CuO + H_2 \xrightarrow{t^o} Cu + H_2O$
$7) 2H_2 + O_2 \xrightarrow{t^o} 2H_2O$
1,2,3,7 : Phản ứng hóa hợp
4,5 : Phản ứng phân hủy
6 : Phản ứng thế
1. 3Fe + 2O2 ---> Fe3O4
2. 4P + 5O2 ---> 2P2O5
4. 2KClO3 ---> 2KCl + 3O2
5. 2KMnO4 ---> K2MnO4 + MnO2 + O2
6. H2 + CuO ---> Cu + H2O
7. 4H2 + O2 ---> 2H2O
Hòa tan 7,18g một thanh sắt chứa tạp chất là \(Fe_2O_3\) và một lượng dung dịch \(H_2SO_4\) loãng dư thu được 500ml dung dịch. Lấy 25ml ở trên cho tác dụng với \(KMnO_4\) thì dùng hết 12,5 ml \(KMnO_4\) 0,096M. Tính hàm lượng phần trăm của Fe nguyên chất.
Fe + 2H+ → Fe2+ + H2↑
Fe2O3 + 6H+ → 2Fe3+ + 3H2O
25ml dd phản ứng với 12,5ml dd KMnO4 0,096M
→ 500ml dd phản ứng với
\(\frac{500.12,5}{25}\) = 250ml dd KMnO4 0,096M
nKMnO4 phản ứng với 500ml dd = 0,096 . 0,25 = 0,024 mol
Fe+2 → Fe+3 + 1e M+7 + 5e → Mn+2
0,12 ← 0,12 0,12←0,024
(Bảo toàn e)
nFe = nFe2+ = 0,12 mol
\(\%m_{Fe}=\frac{0,12.56}{7,81}.100\%=93,59\%\)
Câu 1:
1, Gọi tên và phân loại những oxit sau: \(Na_2O,Fe_2O_3,SO_3,N_2O_5,BaO,SiO_2\)
2, Những oxit nào ở trên tác dụng được với nước ở điều kiện thường, viết các phương trình hóa học
3, Nhiệt phân 15,8 gam \(KMnO_4\) . Viết phương trình hóa học và tính thể tích khí oxi sinh ra ( đktc ) , biết hiệu suất phản ứng là 80%
Câu 2: Hòa tan hoàn toàn 7,8 gan một kim loại M vào nước thì thu được 2,24 lít khí \(H_2\)( đktc ). Viết phương trình hóa học dạng tổng quát và xác định kim loại M
C1:
1/
Oxit axit:
- SO3: lưu huỳnh trioxit
- N2O5: đinito pentaoxit
- SiO2 : silic đioxit
Oxit bazo:
- Na2O: natri oxit
- Fe2O3: Sắt (III) oxit
- BaO: bari oxit
2/ Các oxit tác dụng được với nước:
Na2O + H2O --> 2NaOH
SO3 + H2O --> H2SO4
N2O5 + H2O --> 2HNO3
BaO + H2O --> Ba(OH)2
Dùng 8,96 l \(H_2\) ở đktc khử \(Fe_2O_3\). Tính khối lượng Fe thư được biết hiệu suất chỉ đạt 90 %
\(n_{H_2}=\frac{8,96}{22,4}=0,4\left(mol\right)\)
PTHH Fe2O3 + 3H2 \(\underrightarrow{t^o}\) 2Fe + 3H2O
0,4 \(\rightarrow\) \(\frac{4}{15}\) (mol)
mFe(tđ) = \(\frac{4}{15}\). 56.90% = 13,44(g)